Trường trung học cơ sở
PHONG THẠNH

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỔ TIẾNG ANH- THỂ DỤC- TIN HỌC NĂM HỌC 2022-2023

  TRƯỜNG THCS PHONG THẠNH          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ TIẾNG ANH- THỂ DỤC- TIN HỌC                   Độc lập – Tự do Hạnh phúc
                         
                                                                                 Phong Thạnh, ngày  5   tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH
 THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỔ TIẾNG ANH- THỂ DỤC- TIN HỌC NĂM HỌC 2022-2023

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021-2022

            Năm học 2021– 2022 kết quả đạt được những vấn đề cơ bản có tác động tích cực và hạn chế đến công tác chuyên môn như sau:
I/Kết quả thực hiện công việc chuyên môn:
1/Công tác triển khai học tập các văn bản pháp luật của nhà nước, của ngành
- Thông tư 58 ngày 12/12/2011 của BGD&ĐT về việc ban hành quy chế đánh giá, 
- Công văn số: 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022
- Thông tư số 32/TT/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở (THCS), Trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học
- Thông tư số: 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT quy định về đánh giá học sinh THCS, THPT
- Thông tư số: 21/2021/TT-BGDĐT ngày 01/7/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế, xếp loại học viên học chương trình GDTX cấp THCS và cấp THPT ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BGDĐT ngày 23/01/2007 và Thông tư số: 26/2014/TT-BGDĐT
- Quyết định số 1794/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
    - Công văn số 1714/SGDĐT-GDTrH, ngày 28 tháng 9 năm 2021 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 đối với Giáo dục Trung học
*Chất lượng hai mặt giáo dục
- Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi 465/599 đạt 77,6 %.
- Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực yếu  đạt 5/599 chiếm 0,8 %. Không có học sinh xếp loại kém
- Hạnh kiểm học sinh đạt hạnh kiềm khá, tốt 598/599 đạt 99,83%, 01 hạnh kiểm trung bình chiếm 0,16%
2/Công tác kiểm tra nội bộ 
a/ Kiểm tra toàn diện: 02 giáo viên 
    
STT      GIÁO VIÊN ĐƯỢC KT     THỜI GIAN     XẾP LOẠI 
01    Đinh Công Nghiệp    21/03-26/03/2022    Tốt
02     Lê Hồng Khuyên    Tuần 28 (18/4-23/4)    Tốt
b/Kiểm tra chuyên đề: 100% giáo viên được kiển theo kế hoạch đạt từ khá trở lên
c/  Tổ trưởng chuyên môn duyệt giáo án hàng tuần:
    100% giáo viên nộp giáo án và được tổ trưởng kí duyệt đúng quy đinh.
    100% giáo án của giáo viên đều được BGH kiểm diện giữa kì và cuối kì đúng quy định.
d/ Nhận xét việc cho điểm, tính điểm, vào điểm, xếp loại, cập nhật điểm của GV 
- GVBM, GVCN trong tổ hoàn thành tốt việc điểm danh, tổng kết số ngày nghỉ, tính điểm, xếp loại, của học sinh. Bên cạnh đó cũng còn vài giáo viên bộ môn, GVCN cập nhật điểm, điểm danh chưa kịp thời. 
3/Công tác dự giờ - thao giảng:
Dự giờ, thao giảng, hội giảng đạt và vượt kết hoạch đề ra các tiết dạy có sự chuẩn bị tốt, các tiết điều được đánh giá từ khá trở lên cụ thể như sau:
- Tổng số tiết dự giờ : 45 tiết, trong đó: 45 giỏi.
- Tổng số tiết thao giảng : 8 tiết , trong đó: 8 giỏi,  00 khá.
- Tổng số tiết hội giảng: 2 tiết. (cấp trường 8 )
- Số tiết dạy theo nghiên cứu bài học: 2 tiết
    4/Việc thực hiện chương trình 
100% giáo viên trong tổ thực hiện đúng chương trình, đúng biên chế năm học. Không có giáo viên  thực hiện trễ chương trình.
    5/Công tác bồi giỏi, nâng kém
Trong học kỳ các giáo viên đã tiến hành bồi giỏi nâng kém theo kế hoạch của nhà trường đề ra. 
    6/Các mặt công tác khác 
    - Tham gia tốt hội thi khoa học kỹ thuật do PGD & ĐT tổ chức, Thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh
- Tham gia tốt các phong trào do ngành, trường phát động 
- Tham gia tốt các lần hội giảng, thao giảng, báo cáo chuyên đề các cấp.
    - Các tổ tổ chức họp tổ, lên kế hoạch, báo cáo đúng quy định
    7/Các thành tích đã đạt được trong năm học qua các kì thi của trường, PGD, SDG… 
       - Thi KHKT cấp  huyện: đạt 01 giải khuyến khích ( Cô Nguyễn Thị Bích Tuyền hướng dẫn)
       -  Thi tin học trẻ đạt 01  giải KK cấp huyện (Cô Lê Hồng Khuyên bồi dưỡng)
       - Thi  triển lãm ĐDDH cấp huyện đạt 1  giải; đạt giải khuyến  ( Nguyễn Thị Bích Tuyền )
- Thi giáo viên giỏi Huyện: 1giáo viên (bảo lưu)
- Thi giáo viên giỏi trường: 5 giáo viên (bảo lưu)
    - Thi giáo viên giỏi Tỉnh: 1 giáo viên (bảo lưu)

   NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2022– 2023 
 Căn Cứ:
- Căn cứ thông tư số: 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15/9/2020 của bộ Giáo dục và Đào tạo BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC;
- Căn cứ thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/8/2020 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổthông ban hành kèm theo Thông tư số58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng BộGiáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20/7/2021 quy đinh về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
- Căn cứ Công văn số 1621/SGDĐT-GDTrH ngày 13/9/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 đối với Giáo dục Trung học;
- Căn cứ công văn số 1559/SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2020 về việc hướng dẫn thực hiện các loại hồ sơ quản lí, hồ sơ chuyên môn trong trường trung học;
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Hiệu trưởng trường THCS Phong Thạnh . 
Nay Tổ  chuyên môn tổ Tiếng Anh- Tin học- Thể dục xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2022-2023 như sau:
        II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 - 2023 
        A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :
1. Số liệu:
     - Tổng số học sinh: 612 em
- Số lớp: 18 ;Chia ra:

Lớp 6    Lớp 7
TS
 LỚP    TSHS    HS 
Nữ    HS 
Dân tộc    HS 
lưu ban    Tỉ lệ 
lưu ban    TS
 LỚP    TSHS    HS 
Nữ    HS 
Dân tộc    HS 
lưu ban    Tỉ lệ 
lưu ban
05    156    58    52    0    0    04    141    74    60    0    0
                                            
Lớp 8    Lớp 9
TS
 LỚP    TSHS    HS 
Nữ    HS 
Dân tộc    HS 
lưu ban    Tỉ lệ 
lưu ban    TS
 LỚP    TSHS    HS 
Nữ    HS 
Dân tộc    HS 
lưu ban    Tỉ lệ 
lưu ban
05    167    79    55    0    0    04    148    72    52    0    0

 Tổng số  GV tổ: 6;  trong đó Nữ:4 
+ Các phòng bộ môn: phòng máy vi tính 01; phòng dạy ngoại ngữ:01; 
2. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của Ngành GD&ĐT huyện, của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, chính quyền, các đoàn thể địa phương và phụ huynh học sinh. Vai trò của Chi bộ Đảng nhà trường ngày càng được phát huy, đủ sức lãnh chỉ đạo hệ thống chính trị nhà trường hoạt động hiệu quả tốt.
- Bộ máy tổ chức lãnh đạo, đoàn thể chính trị trong nhà trường đã được củng cố kiện toàn, kỉ cương nhà trường được quan tâm củng cố, đổi mới theo hướng tích cực. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao, có kiến thức vững vàng đáp ứng được yêu cầu công tác giảng dạy và giáo dục. 
- Đời sống vật chất, tinh thần của đội ngũ giáo viên được quan tâm, ngày càng được cải thiện và nâng lên là động lực thúc đẩy nâng cao hiệu quả giáo dục.
- Vị thế ngành giáo dục ngày càng được nâng cao, công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng được chú trọng, có rất nhiều phụ huynh, nhà hảo tâm và các tổ chức đoàn thể xã hội, từ thiện hỗ trợ nên góp phần tạo sự  phát triển của nhà trường.
- Về phía học sinh, đa số các em có đạo đức tốt, biết nghe lời thầy cô dạy bảo, biết chăm chỉ học hành, tích cực trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Đó là một trong những nhân tố tạo nên sự thành công trong năm học .
3. Khó khăn:
       - 90 % gia đình  các em làm  nghề nông, giá cả thị trường không ổn định, hàng nông sản đôi lúc không được giá,
       - Việc phối hợp thực hiện tất cả các công việc hiện nay của các cơ quan ban ngành liên quan đến ngành giáo dục làm mất rất nhiều thời gian; giáo viên thực hiện tập huấn rất nhiều ở các  cấp làm ảnh hưởng đến hoạt động  chuyên môn và học tập của HS trong nhà trường.  
       - Cơ sở vật chất được xây dựng nhưng mới chỉ đáp ứng về phòng học, hiện tại nhà trường vẫn còn thiếu phòng học, phòng  làm việc, phòng chức năng, phòng bộ môn…so với chương trình thay sách mới lớp 6,7 năm 2018. 
        - Học sinh bỏ học giữa chừng do nhiều nguyên nhân, trong đó học sinh có hoàn cảnh gia đình nghèo, đặc biệt khó khăn phải theo cha mẹ đi làm ăn xa, mặt trái của kinh tế thị trường hiện nay, sự phát triển mạnh của công nghệ thông tin,phòng game, internet tràn lan làm ảnh hưởng lớn đến  việc học tập, tâm sinh lý và đạo đức của các em …
         Từ những thuận lợi và khó khăn trên, tổ chuyên môn tổ Tiếng Anh- Thể dục- Tin học xác định nhiệm vụ  chuyên môn năm học 2022 – 2023 với những nhiệm vụ cụ thể sau:
    B/- KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2022-2023
          I/- NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN TRỌNG TÂM:
     1. Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch năm học đúng với kế hoạch thời gian năm học ban hành kèm theo quyết định số 1645/QĐ-UBND  ngày 12/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Trà Vinh.
2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) 2018 đối với lớp 6, 7; tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) 2006 đối với lớp 8, 9; bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục Trung học cơ sở (THCS).
      3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
     4. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lí giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các nhà trường; triệt để đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh; xây dựng Trường học hạnh phúc.
     II/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
       1/Tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19.
              - Tích cực, chủ động ứng phó với diễn biến của dịch bệnh; kịp thời phát hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học và có phương án giải quyết theo hướng dẫn.
      2 . Tiếp tục triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng GD:
      2.1 Yêu cầu
      - Tăng cường đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú trọng giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Tiếp tục tăng cường giáo dục an toàn giao thông, chống đuối nước, vệ sinh thân thể, vệ sinh an toàn thực phẩm, công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới, phòng chống bạo lực học đường.
        2.2 Chỉ tiêu:
- Có 100%  GV dự giờ vượt định mức quy định/năm.
- Có 100% GV thao giảng, hội giảng, báo cáo chuyên đề đủ và vượt định mức quy định/năm.
- Có 100% giáo viên làm và sử dụng tốt và hiệu quả các thiết bị đồ dùng dạy học hiện có.
- Có 100% giáo viên trong  tổ chuyên môn đảm bảo sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ (2 lần / tháng), có đầy đủ các loại hồ sơ  theo quy định của Sở giáo dục đào tạo.
- Mỗi giáo viên phấn chọn 02 học sinh/môn/khối 9 tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp trường.
- Tham gia đầy đủ các hội thi trong năm theo qui định.
- Thực hiện đạt định mức kiểm tra nội bộ: Kiểm tra hồ sơ thực hiện định kỳ,    kiểm tra chuyên đề đúng tiến độ kế hoạch. Kiểm tra toàn diện 1/3 số giáo viên.
       - Tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng 98%; sau khi thi lại và rèn luyện trong hè là 99%.
- Xét đề nghị TN THCS đạt 98% trở lên .
- Duy trì sĩ số đạt từ 98 % trở lên.
- Chất lượng đào tạo bộ môn đạt trên mức của bộ quy định từ 5%.
- Chất lượng hai mặt giáo dục và kết quả lên lớp:
+ Hạnh kiểm : Xếp loại hạnh kiểm khá và tốt đạt từ 95% trở lên; Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
+ Học lực: Phấn đấu đạt từ trung bình trở lên là 95%; trong đó  xếp loại Giỏi đạt: 20%, khá 40 % trở lên đối với khối 8,9, khối 6,7 đạt 25/189 em đạt tốt trở lên
- Hs giỏi huyện 08 em, Hs giỏi tỉnh 02 em.
     3/- Tăng cường xây dựng ổn định nền nếp, kỷ luật – kỷ cương trong hoạt động chuyên môn nhà trường:
     3.1/- Yêu cầu cụ thể:
           * Đối với giáo viên:
       - Thực hiện nghiêm túc chương trình môn học đã được BGH duyệt: dạy đúng dạy đủ số môn, số tiết theo phân phối chương trình.
Thực hiện nghiêm túc các qui định và qui chế chuyên môn:
         - Đối với các lớp thực hiện CTGDPT 2006: Thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Khi xây dựng kế hoạch dạy học cần lưu ý tăng cường bổ trợ các nội dung theo CTGDPT 2018 để chuẩn bị cho học sinh lớp 9 học lên lớp 10 theo CTGDPT 2018. 
    - Đối với lớp 6,7 thực hiện CTGDPT 2018: Thực hiện theo Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023.
      + GV phải có kế hoạch giáo dục (theo năm học)
      + GV  lên lớp phải có đầy đủ hồ sơ giáo án được BGH hoặc tổ bộ môn kiểm tra, phê duyệt hàng tuần.
     + Thực hiện đầy đủ, đảm bảo chất lượng nội dung các HĐGD: HĐ giảng dạy trên lớp, HĐGDNGLL, HĐTN, Khởi nghiệp… không được dồn bài dãn bài, cắt xén tuỳ tiện; tiến độ giảng dạy phải tuân thủ theo đúng phân phối chương trình và kế hoạch thời gian năm học.
-  Lưu ý trong quá trình kiểm tra đánh giá đối với một số môn học CTGDPT 2018:
+ Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định.
    + Đốỉ với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận. 
+ Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.
+ Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
    - Riêng môn Tiếng Anh: Chương trình tiếng Anh hệ 7 năm, chương trình tiếng Anh (thí điểm) hệ 10 năm, chương trình tiếng Anh theo CTGDPT năm 2018 thực hiện kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn tiếng Anh theo Công văn 5333/BGDĐT-GDTrH và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH.
    - Tăng cường tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của nhà trường 
- Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, các trường quyết định hình thức kiểm tra đánh giá trong việc kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra ở từng bộ môn; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự địa phương, quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
    + Môn Tin học: Đề kiểm tra giữa kì và cuối học kỳ: kết hợp giữa hai hình thức tự luận với trắc nghiệm. Bài kiểm tra có phần trắc nghiệm khách quan độc lập với tự luận với tỷ lệ phù hợp.
 - Thực hiện hồ sơ sổ sách theo công văn công văn số 1559/SGDĐT-GDTrH, ngày 29/10/2020 về việc hướng dẫn thực hiện các loại hồ sơ quản lí, hồ sơ chuyên môn trong trường trung học
     - GVCN, GVBM tuyệt đối không được phép đuổi học sinh ra khỏi lớp học trong phạm vi giờ học. Nếu học sinh có những vi phạm trầm trọng phải kịp thời báo cáo lên BGH nhà trường để có hướng chỉ đạo xử lý phù hợp.
    - GVBM khi tiến hành làm các loại hồ sơ chuyên môn phải nghiên cứu trước hướng dẫn thực hiện trong các văn bản, qui chế.
       - Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường theo hướng sắp xếp lại các tiết học trong sách giáo khoa nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, thực hành pháp luật.
Kế hoạch giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục của tổ chuyên môn phải được hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện.
c) Quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT, tiếp tục triển khai và sử dụng phiếu dự giờ theo công văn số: 888/SGDĐT-GDTrH ngày 14/9/2017 của Sở GDĐT về việc ban hành tiêu chí đánh giá xếp loại giờ dạy của giáo viên trung học áp dụng từ năm học 2017-2018 và công văn số: 143/SGDĐT-GDTrH ngày 22/02/2018 của Sở GDĐT về việc diễn giải các tiêu chí trong phiếu dự giờ trung học theo công văn số: 888/SGDĐT-GDTrH. 
 * Đối với học sinh:
     - Xây dựng ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, tác phong, nền nếp học tập cho HS: coi trọng giáo dục về tình cảm trong sáng, giáo dục về ý thức tự giác học tập, xây dựng khả năng tư duy, cũng như  rèn luyện các kỹ năng sống cơ bản cho HS.
     + HS phải chuẩn bị bài chu đáo ở nhà trước khi đến lớp.
     + HS phải tích cực chủ động học tập và xây dựng bài ở trên lớp.
     + HS phải trung thực không được gian trong học tập và thi cử.
     + HS phải lưu giữ thường xuyên các bài kiểm tra bộ môn trong phong bì đựng giấy kiểm tra.
     + HS phải được rèn luyện các kỹ năng sống như: hành vi ứng xử thân thiện với mọi người, kỹ năng tự học, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giữ gìn vệ sinh…
     3.2- Chỉ tiêu phấn đấu:
      - 100% GV trong tổ không vi phạm qui chế chuyên môn
      - HS nghiêm túc chấp hành các qui định, nội quy nhà trường: 95% trở lên
     3.3- biện pháp thực hiện:
     - Mỗi GV phải tự giác nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện các qui chế CM.
     - Tổ chức phổ biến công khai các qui định – qui chế CM để tất cả GV và HS nắm bắt  thực hiện.
      - Phát huy có hiệu quả vai trò quản lý và chỉ đạo của bốn tổ CM trong các lĩnh vực hay diễn ra các hiện tượng tiêu cực như: dạy bù lấp chương trình ( khi chậm chương trình bộ môn so với qui định), chế độ kiểm tra - cho điểm các bộ môn, việc đổi mới phương pháp giảng dạy, việc sử dụng đồ dùng dạy học, việc ra – vào lớp theo hiệu lệnh.…

     - CM nhà trường tăng cường công tác thanh kiểm tra đột xuất và định kỳ, cương quyết xử lý nghiêm những biểu hiện vi phạm về qui chế CM.
     - Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình HS, giữa GV và PH. HS trong việc quản lý việc học tập tu dưỡng của các em.
     - Phát huy vai trò của  Đoàn - đội, vai trò của GVCN trong việc quản lý HS- đội viên.
      4/- Tiép tục đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện HS đại trà và mũi nhọn:
       4.1/- Yêu cầu:
      - Phấn đấu đưa chất lượng HS đại trà có tỷ lệ trung bình, khá, giỏi cao hơn năm học trước. Giảm tỷ lệ HS yếu kém, HS ngồi sai lớp, gắn với cuộc vận động “ hai không ”  của Bộ trưởng bộ Giáo dục.
      - Đảm bảo HS phải được học đầy đủ các bộ môn chính khoá và HĐGDNGLL để có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nhân cách một toàn diện. Giáo dục trí tuệ phải đi đôi với giáo dục đạo đức và thể chất.
     - Trên cơ sở nền tảng của chất lượng đại trà tập trung phát hiện và bồi dưỡng các nhân tố tích cực để xây dựng đội tuyển HS giỏi của nhà trường ở các khối lớp.
       4.2/- Chỉ tiêu phấn đấu:
       * Chất lượng đại trà các bộ môn:                                                                                                                     
- Mỗi giáo viên phấn chọn  01 học sinh/môn/khối 9 tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp trường.
- Tham gia đầy đủ các hội thi trong năm theo qui định.
- Thực hiện đạt định mức kiểm tra nội bộ: Kiểm tra hồ sơ thực hiện định kỳ, kiểm tra chuyên đề đúng tiến độ kế hoạch. Kiểm tra toàn diện 30% số giáo viên.
- Có 95 % trở lên HS được xét lên lớp thẳng; xét đề nghị TN THCS đạt 98% trở lên .
- Duy trì sĩ số đạt từ 98 % trở lên.
- Chất lượng hai mặt giáo dục và kết quả lên lớp:
+ Hạnh kiểm : Xếp loại hạnh kiểm khá và tốt đạt từ 95% trở lên; Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
+ Học lực: Phấn đấu đạt từ trung bình trở lên là 95%; trong đó  xếp loại Giỏi đạt: 20%, khá 40 % trở lên đối với khối 8,9. Khối 6,7 đạt 25/189 em đạt tốt trở lên
- Hs giỏi huyện 08 em, Hs giỏi tỉnh 02 em.
       4.3/- Biện pháp thực hiện:
      * Để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà toàn diện, CM nhà trường đề ra các biện pháp sau:
      - GV BM dạy chưa đủ số tiết theo qui định 19 tiết / tuần, phải dạy tăng buổi vào buổi khác để phụ đạo HS yếu – kém hoăc bồi giỏi.
       - GVBM tích cực cải tiến phương pháp giảng dạy. Triệt để đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hoá HS. Phải sử dụng ĐDDH bắt buộc thường xuyên, có hiệu quả.
       - GVCN phải thường xuyên đấu mối với GVBM và gia đình HS để đề ra kịp thời những biện pháp và nội dung giáo dục phù hợp với tâm sinh lý, hoàn cảnh riêng của các em. 
          - Triệt để đổi mới khâu kiểm tra đánh giá đúng qui chế nhằm đánh giá và xếp loại HS chính xác, khách quan, thực chất và công bằng để xây dựng một thái độ học tập đúng đắn ở HS. Đặc biệt phải thực sự coi trọng khâu ra đề kiểm tra, sao cho vừa đảm bảo chuẩn kiến thức trung bình, vừa phù hợp với đối tượng HS nhà trường. Bắt buộc trong kế hoạch ra đề kiểm tra định kỳ phải thiết lập phần ma trận.
    * Đối với chất lượng HS mũi nhọn:
      - Thành lập đội tuyển được chính thức và đi vào bồi dưỡng theo kế hoạch. Thời gian cuối lại được sàng lọc lần cuối cùng trước khi đi dự thi tuyến huyện. 
     - Tồ trưởng CM được phân công bồi dưỡng HSG bàn bạc thống nhất nội dung chương trình và cách thức BD để giáo viên có định hướng cụ thể và chủ động thực hiện theo kế hoạch, Tồ CM  thường xuyên đôn đốc và kiểm tra kết quả thực hiện. 
          - Tham gia các cuộc thi, hội thi các cấp: 
    + Thi khoa học kỹ thuật cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia;
    + Thi tự làm đồ dùng dạy học cấp trường, huyện, tỉnh;
    + Thi tin học trẻ không chuyên các cấp.
    + Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp trường, huyện, tỉnh;
       5/- Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn – nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng giáo dục, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
      5.1/- Yêu cầu:
       - Đây là nhiệm vụ quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Bởi nhân tố con người là khâu then chốt quyết định sự thành thành bại của hoạt động chuyên môn. Vì vậy bên cạnh việc bồi dưỡng về phẩm chất chính trị  cần tăng cường bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ để: GV có năng lực CM đồng đều và vững vàng, tiếp cận nhanh nhạy với nội dung chương trình và phương pháp mới;  
        5.2/- Chỉ tiêu phấn đấu: 
Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại nhà trường. Cụ thể:
- Tiếp tục phát huy hiệu quả việc sử dụng liên lạc công tác thông qua nhóm gmail trong nhà trường, tổ chuyên môn, đảm bảo 100% giáo viên có và sử dụng tốt email cá nhân.
- Tích cực tham gia cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử của giáo viên; tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, thể dục thể thao, tin học... 
- Tiếp tục tham gia đầy đủ các cuộc thi do ngành phát  động.
+ Tham gia mỗi giáo viên có ít nhất 02 bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin /năm 
- Có  100% GV trong tổ có đầy đủ trình độ chứng chỉ  tin học và chứng chỉ  tiếng Anh theo qui định.
      5.3/- Biện pháp thực hiện:
          - GV tự giác, tích cực  tự học tự bồi dưỡng, tham gia dự giờ – kiến thực tập để không ngừng nâng cao tay nghề.
         -  Tổ trưởng chuyên môn phát huy có hiệu quả việc quản lý, kiểm tra, xếp loại, phân loại tổ viên để có kế hoạch bồi dưỡng. Tổ CM có nhiệm vụ bồi dưỡng theo chuyên đề, góp ý giờ dạy theo kế hoạch sinh hoạt định kỳ hàng tuần, hàng tháng.
         - Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động tự học tự bồi dưỡng  của   GV, thông qua kiểm tra hồ sơ tự học, tích luỹ kiến thức và thực hiện giảng dạy trên lớp.
        - Tổ trưởng CM tích cực tham mưu cho nhà trường tăng cường trang bị các ĐDDH, tài liệu để GV sử dụng trong giảng dạy và học tập.
           - Tham gia phong trào làm ĐDDH, viết SKGP thường xuyên trong năm học để phục vụ cho công tác dạy – học tại nhà trường.
       6/- Công tác xây dựng và phát huy vai trò hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà trường
        6.1- Xây dựng và kiện toàn tổ CM tổ Tiếng Anh – Thể dục- Tin học:
        - Dựa vào chuyên môn được đào tạo của GV, đặc điểm tình hình cụ thể của tổ, năm học 2022 – 2023 tiếp tục xây dựng và kiện toàn tổ chuyên môn để quản lý và thực hiện nhiệm vụ CM của năm học. Cơ cấu như sau:
TT    Họ và tên    Trình độ đào tạo    Bằng đào tạo    Chức vụ
1    Hà Kim Phúc    ĐH    Anh Văn    Tổ trưởng
2    Phạm Thị Ngọc Thảo    CĐ    Anh Văn    Tổ viên
3    Phan Cẩm Tú    ĐH        Anh Văn    Tổ viên
4    Nguyễn Thị Bích Tuyền    ĐH    Tin học    Tổ viên
5    Đinh công Nghiệp    ĐH    Thể dục    Tổ viên
6    Nguyễn Thị Nga    ĐH    Thể dục    Tổ viên

  6.2/- Phân công chức năng tổ chuyên môn
      - Tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt 2 lần/ tháng định kỳ theo qui định của Bộ GD&ĐT.Cụ thể như sau:
            * Sinh hoạt lần 1:  tuần 2 của tháng.
            * Sinh hoạt lần 2:  tuần 4 của tháng.
     - Tổ CM  dựa trên kế hoạch CM của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ. Phải phổ biến để tổ viên thực hiện và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện đó.
     - Nhiệm vụ của tổ trưởng là :
     + Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ; hướng dẫn tổ viên xây dựng và quản lý kế hoạch giảng dạy bộ môn; kiểm tra đôn đốc mỗi tổ viên thực hiện nghiêm túc việc dạy đúng dạy đủ theo phân phối chương trình của sở giáo dục, thực hiện tốt việc dạy thao chủ đề; thảo luận tình hình và đánh giá kết quả giáo dục học sinh thuộc phạm vi tổ phụ trách; bàn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện  học sinh; 
     + Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;  
     + Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên;  Tổ chức trao đổi và đánh giá sáng kiến kinh nghiệm giáo dục, làm đồ dùng dạy học; tổ chức dự giờ lên lớp của các thành viên trong tổ để rút kinh nghiệm. Phân công theo dõi tổ viên thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo cho học sinh yếu kém;
     + Thảo luận về các biện pháp chống học sinh lưu ban, bỏ học, lười học, có thái độ học tập không đúng. Xây dựng và đăng kí các tiêu chí, chỉ tiêu của từng học kì và cả năm học cho từng khối lớp, được nhận xét đánh giá hàng tháng, từng kỳ và cả năm học. Sau đánh giá có biện pháp khắc phục những hạn chế cho tháng sau, kỳ sau;
     + Việc theo dõi kiểm tra giáo viên của tổ trưởng phải làm thường kỳ, có kế hoạch và công khai. Hàng tháng báo cáo Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng  tình hình thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, của tổ chuyên môn. Nội dung đánh giá gồm: ưu điểm, khuyết điểm, những việc đã làm, đang làm, kết quả, hiệu qủa và kiến nghị. 
       + Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn trong các trường dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong các đơn vị.  Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường, phòng/sở GDĐT (trực tiếp và qua mạng). 
      + Phân công chuyên môn năm học 2022-2023 cụ thể theo từng tháng; thực hiện những nhiệm vụ khác khi BGH phân công.
          Trên đây là kế hoạch chuyên môn  năm học 2022-2023 của tổ đề nghị các tổ  viên trong tổ chuyên môn Tiếng Anh- Thể dục – Tin học thực hiện .

       Duyệt của BGH                                                 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

    
       Đinh Văn Út                                                                     Hà Kim Phúc
                                                                              


 

Các tin khác
.